Xe tải bị phạt bao nhiêu tiền nếu không có phù hiệu? đang là câu hỏi được đông đảo các anh em tài xế và chủ xe thắc. Để trả lời cho câu hỏi này cũng như để hiểu rõ hơn về các quy định, mức xử phạt xe không phù hiệu xin mời các bạn cùng Vận chuyển Thành Hưng đi tìm hiểu nhé!
Nội dung bài viết
I. Phù hiệu xe tải là gì?
Theo như quy định tại Nghị định số 86/2014/NĐ-CP về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng ô tô, các đơn vị kinh doanh vận tải hàng hóa thu tiền trực tiếp phải có giấy phép kinh doanh vận tải bằng ô tô do Sở Giao thông vận tải cấp. Bên cạnh đó, Thông tư số 63/2014/TT-BGTVT có quy định phải gắn phù hiệu đối với tất cả các xe đã được duyệt cấp giấy phép kinh doanh vận tải.
Phù hiệu xe tải là một hình thức khác của Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô nhằm để thể hiện cách thức và mục đích sử dụng của xe đồng thời là dấu hiệu để các cơ quan và lực lượng chức năng kiểm tra, giám sát các hoạt động vận tải. Nói như vậy để thấy rằng đối với những dòng xe kinh doanh vận tải, xe không có phù hiệu sẽ không được phép lưu thông trên đường.
II. Phù hiệu xe tải gắn ở đâu?
Vị trí niêm yết của phù hiệu xe được quy định tại Khoản 1 Điều 54 Thông tư 63/2014/TT-BGTVT: Phù hiệu được gắn ở vị trí có thể dễ quan sát trên kính chắn gió ở phía bên phải người lái xe. Không được phép tẩy xóa hoặc là sửa chữa các thông tin trên phù hiệu.
II. Quy định về việc dán phù hiệu.
1. Các loại xe tải bắt buộc phải xin cấp và dán phù hiệu.
Các loại xe thuộc diện bắt buộc phải xin giấy phép kinh doanh vận tải, xin cấp phù hiệu vận tải bao gồm: xe kinh doanh vận tải hành khách, xe kinh doanh vận tải hàng hóa thu tiền trực tiếp và xe kinh doanh vận tải hàng hóa không thu tiền trực tiếp nhưng thuộc một trong các đối tượng sau (Khoản 1, Điều 50, Thông tư 63/2014/TT-BGTVT):
- Sử dụng phương tiện để vận chuyển hàng hóa nguy hiểm theo danh mục quy định của Chính phủ.
- Sử dụng các phương tiện để vận chuyển hàng siêu trường hay siêu trọng, xe quá tải trọng, quá khổ giới hạn và vượt quá giới hạn xếp hàng hóa
- Có từ 5 xe trở lên.
- Sử dụng phương tiện có khối lượng hàng chuyên chở cho phép xe tham gia giao thông từ 10 tấn trở lên để vận chuyển hàng hóa.
2. Quy định xe không có phù hiệu.
Xe không có phù hiệu là các xe vi phạm những điều sau:
- Xe thuộc diện phải gắn phù hiệu theo như quy định nhưng chưa xin cấp phù hiệu, không có phù hiệu xe.
- Xe đã có phù hiệu xe nhưng không gắn lên kính xe theo đúng quy định.
- Xe đã có phù hiệu nhưng phù hiệu của xe đã hết giá trị sử dụng.
- Xe đã có phù hiệu nhưng phù hiệu này không đúng với cơ quan có thẩm quyền theo quy định cấp
IV. Mức phạt đối với xe không gắn phù hiệu.
Nếu xe thuộc diện phải gắn phù hiệu mà xe không có hoặc không gắn phù hiệu theo quy định sẽ căn cứ mức vi phạm mà bị xử phạt theo một hoặc cả hai hình thức xử phạt xe không phù hiệu theo Nghị định 46/2016/NĐ-CP quy định:
Điều 23. Xử phạt người điều khiển xe ô tô chở hành khách, ô tô chở người vi phạm quy định về vận tải đường bộ.
6.Phạt tiền từ 3 tiệu đồng đến 5 triệu đồngđối với một trong các hành vi vi phạm các điều sau đây:
đ) Điều khiển xe chở hành khách không có hoặc là không gắn phù hiệu (biển hiệu) theo đúng quy định hoặc có nhưng đã hết giá trị sử dụng hoặc sử dụng phù hiệu (biển hiệu) không phải do cơ quan có thẩm quyền cấp;
Điều 24. Xử phạt người điều khiển xe ô tô tải, xe máy kéo và các loại xe tương tự xe ô tô vận chuyển hàng nếu hóa vi phạm quy định về vận tải đường bộ
5. Phạt tiền từ 3 triệu đồng đến 5 triệu đồngđối với một trong các hành vi vi phạm dưới đây:
c) Điều khiển xe không có hoặc là không gắn phù hiệu theo quy định (đối với loại xe có quy định phải gắn phù hiệu) hoặc có phù hiệu nhưng đã hết giá trị sử dụng hoặc là sử dụng phù hiệu không do cơ quan có thẩm quyền cấp.
Điều 30. Xử phạt chủ phương tiện vi phạm quy định có liên quan đến giao thông đường bộ
8. Phạt tiền từ 4 triệu đồng đến 6 triệu đồngđối với cá nhân, từ 8 triệu đồng đến 12 triệu đồngđối với tổ chức là chủ xe ô tô, máy kéo hay xe máy chuyên dùng và các loại xe tương tự xe ô tô và thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây:
d) Giao phương tiện hoặc là để cho người làm công hay người đại diện điều khiển phương tiện thực hiện hành vi vi phạm quy định tại Điểm d, Điểm đ của Khoản 6 Điều 23 và Điểm b, Điểm c Khoản 5 Điều 24 Nghị định này hoặc là trực tiếp điều khiển phương tiện để thực hiện hành vi vi phạm quy định tại Điểm d, Điểm đ Khoản 6 Điều 23; Điểm b, Điểm c Khoản 5 Điều 24 Nghị định này.
Lời kết:
Hi vọng những thông tin trong bài viết sẽ giúp quý vị biết rõ được câu trả lời cho câu hỏi “Xe tải bị phạt bao nhiêu tiền nếu không có phù hiệu?”. Các chủ xe, chủ doanh nghiệp nên thực hiện việc gắn phù hiệu xe theo đúng với quy định để tránh bị xử phạt ngay hôm nay!
Trân trọng!
- Cho thuê xe tải chở hàng Thừa Thiên Huế - 7 Tháng Mười, 2024
- Cho thuê xe tải chở hàng Quảng Trị - 7 Tháng Mười, 2024
- Cho thuê xe tải chở hàng Quảng Bình - 7 Tháng Mười, 2024
Bài viết cùng chuyên mục: